Lịch Âm 19/5 - Âm lịch ngày 19 tháng 5 năm 1941
lịch vạn niên ngày 19 tháng 5 năm 1941 lịch âm ngày 19/5/1941
Năm 1941
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 19-5-1941
Ngày Âm Lịch: 24-4-1941
Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Chúng ta có thể phàn nàn vì bụi hồng có gai, hoặc vui mừng vì gai có hoa hồng – Alphonse Karr
Tử vi ngày Đinh Mão
Người sinh vào ngày Đinh Mão có nhiều tài năng nhưng thường gặp khó khăn trong sự nghiệp. Sau tuổi 40, do có sự ủng hộ từ những người quý trọng, họ sẽ đạt được nhiều thành tựu hơn.
Bản mệnh sinh ngày Đinh Mão thường rất hiếu thuận với cha mẹ, tính thiện lương. Tuy nhiên, họ không giỏi kết giao với người khác và thường phản ứng chậm trễ trong các tình huống. Đường tình duyên của người sinh ngày Đinh Mão thường gặp phải nhiều trắc trở, trải qua nhiều mối tình.
ngày 19 tháng 5 năm 1941 ngày 19/5/1941 là ngày mấy âm ngày 19/5/1941 có tốt không ngày 19 tháng 5 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19/5/1941
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 19-5-1941 (tức ngày 24/4 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả. - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Quý: Tốt cho mọi việc. Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Âm Đức: Tốt cho mọi việc. Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUNhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo. Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng. Sát chủ: Xấu mọi việc. Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân. Nạp âm: Đinh Mão có mệnh ngày là Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò). Ngày Đinh Mão, tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 24/4 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 19/5/1941 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 19 tháng 5 năm 1941 có Sao Nguy soi chiếu. Sao Nguy là sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 19/5/1941, tức ngày 24/4/1941 Âm lịch (ngày Đinh Mão, tháng Tháng Tư, năm Tân Tỵ) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 19 tháng 5 năm 1941
Ngày 19/5/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 19 tháng 5 năm 1941 Dương lịch là Thứ Hai ngày 24 tháng 4 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 19-5-1941 là thứ mấy?
Ngày 19 tháng 5 năm 1941 là ngày Thứ Hai
Ngày 19/5/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 19 tháng 5 năm 1941 tức ngày (24/4 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 19 tháng 5 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 19 tháng 5 năm 1941 là Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Ngày 19 tháng 5 là Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hoá thế giới.
Ngày 19/05/1890 là ngày đặc biệt đối với lịch sử đất nước và dân tộc. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam, Anh hùng giải phóng dân tộc, Người đã hiến dâng trọn cuộc đời mình cho độc lập của Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của nhân dân.
Ngày 19-5-1941: Ngày thành lập Mặt trận Việt Minh theo đề nghị của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, nhằm thu hút hút mọi tầng lớp nhân dân tham gia chiến đấu chống đế quốc Nhật và Pháp.
Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.