Lịch Âm 16/2 - Âm lịch ngày 16 tháng 2 năm 1941

lịch vạn niên ngày 16 tháng 2 năm 1941 lịch âm ngày 16/2/1941

Lịch dương
Tháng 2

Năm 1941

16
Chủ Nhật
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Tân Tỵ

21
Ngày: Ất Mùi, Tháng: Canh Dần
Tiết: Lập xuân

Ngày Dương Lịch: 16-2-1941

Ngày Âm Lịch: 21-1-1941

Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Kẻ nhu nhược chỉ biết than vãn, người mạnh mẽ không ngừng cố gắng. Càng cố gắng, càng may mắn.

Tử vi ngày Ất Mùi

Mệnh trụ ngày Ất Mùi có Thiên Nguyên tọa Lợi Tàng, mệnh chất Mộc Hỏa Thổ, hóa giải Âm Kim của Nạp Âm, tạo nên tính cách trọng chữ tín, trọng tình nghĩa. Mệnh chủ tốt nhất nên kết hợp Canh Ngọ.

Người sinh ngày Ất Mùi giỏi mưu lược, tính cách ôn hòa, tuy nhiên khó nhận được sự tín nhiệm của người khác. Nam mệnh phong lưu, nữ mệnh có cuộc sống hôn nhân viên mãn.

ngày 16 tháng 2 năm 1941 ngày 16/2/1941 là ngày mấy âm ngày 16/2/1941 có tốt không ngày 16 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 1941

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2701
2802
2903
3004
3105
16/1 Canh Thìn
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
38 Nhâm Ngọ
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội Chùa Đậu
1015 Kỷ Sửu
Tết Nguyên Tiêu
1116 Canh Dần
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
1419 Quý Tỵ
Ngày lễ Tình yêu Valentine
272 Bính Ngọ
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
Hội miếu Ông Địa (TP HCM)
104
205
306

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 16/2/1941

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 16-2-1941 (tức ngày 21/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc.

Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ.

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thiên ôn: Kỵ xây dựng.

Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng.

Ngũ hành

Ngày Ất Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, .

Nạp âm: Ất Mùi có mệnh ngày là Sa Trung Kim (Vàng trong cát).

Ngày Ất Mùi, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 21/1 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng.

Thập Nhị Trực

Ngày 16/2/1941 là Trực Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 16 tháng 2 năm 1941 có Sao Chuỷ soi chiếu.

Sao Chủy là sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 16/2/1941, tức ngày 21/1/1941 Âm lịch (ngày Ất Mùi, tháng Tháng Giêng, năm Tân Tỵ) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 16 tháng 2 năm 1941

Ngày 16/2/1941 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 16 tháng 2 năm 1941 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 21 tháng 1 Âm lịch năm Tân Tỵ.

Ngày 16-2-1941 là thứ mấy?

Ngày 16 tháng 2 năm 1941 là ngày Chủ Nhật

Ngày 16/2/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 16 tháng 2 năm 1941 tức ngày (21/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 16 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 16 tháng 2 năm 1941 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.