Lịch Âm 1/2 - Âm lịch ngày 1 tháng 2 năm 1941

lịch vạn niên ngày 1 tháng 2 năm 1941 lịch âm ngày 1/2/1941

Lịch dương
Tháng 2

Năm 1941

1
Thứ Bảy
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Tân Tỵ

6
Ngày: Canh Thìn, Tháng: Canh Dần
Tiết: Đại hàn
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn

Ngày Dương Lịch: 1-2-1941

Ngày Âm Lịch: 6-1-1941

Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)

Bệnh tật luôn đưa tâm hồn đến gần Chúa hơn – James Lendall Basford

Tử vi ngày Canh Thìn

Ngày Canh Thìn có Thìn Thổ tàng Mậu Thổ thần khí, có thể sinh ra Nguyên khí của Canh Kim, thu nạp Dương khí, hóa giải Âm khí. Mệnh chủ đường đời tất gặp Hợi Thủy, nên kết hợp với Kỷ Dậu.

Người sinh ngày Canh Thìn thông minh, lương thiện, khoan dung nhưng cũng rất ngoan cường, không cúi đầu trước hoàn cảnh. Tuy nhiên, tính cách thiếu quyết đoán, phải chịu tu hành khổ cực mới đạt được thành tựu, nên làm các công việc liên quan đến dịch vụ sẽ có khả năng phát triển sự nghiệp.

Người sinh ngày Canh Thìn tình duyên trắc trở, hôn nhân khó bền. Nam mệnh tài vận hanh thông sau khi kết hôn. Nữ mệnh thường coi thường đàn ông, khi kết hôn cần đề phòng tai nạn.

ngày 1 tháng 2 năm 1941 ngày 1/2/1941 là ngày mấy âm ngày 1/2/1941 có tốt không ngày 1 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 1941

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2701
2802
2903
3004
3105
16/1 Canh Thìn
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
38 Nhâm Ngọ
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội Chùa Đậu
1015 Kỷ Sửu
Tết Nguyên Tiêu
1116 Canh Dần
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
1419 Quý Tỵ
Ngày lễ Tình yêu Valentine
272 Bính Ngọ
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
Hội miếu Ông Địa (TP HCM)
104
205
306

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 1/2/1941

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 1-2-1941 (tức ngày 6/1 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Trùng Phục̣: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự.

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.

Trùng phục: Kỵ cưới hỏi, an táng.

Quả Tú: Xấu với cưới hỏi.

Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo.

Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Không phòng: Kỵ hôn nhân, cưới hỏi.

Ngũ hành

Ngày Canh Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, .

Nạp âm: Canh Thìn có mệnh ngày là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong).

Ngày Canh Thìn, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc

- Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 6/1 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 1/2/1941 là Trực Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 1 tháng 2 năm 1941 có Sao Cơ soi chiếu.

Sao Cơ thuộc Thủy tinh, là sao tốt, mang tên con Báo. Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 1/2/1941, tức ngày 6/1/1941 Âm lịch (ngày Canh Thìn, tháng Tháng Giêng, năm Tân Tỵ) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 1 tháng 2 năm 1941

Ngày 1/2/1941 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 1 tháng 2 năm 1941 Dương lịch là Thứ Bảy ngày mùng 6 tháng 1 Âm lịch năm Tân Tỵ.

Ngày 1-2-1941 là thứ mấy?

Ngày 1 tháng 2 năm 1941 là ngày Thứ Bảy

Ngày 1/2/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 1 tháng 2 năm 1941 tức ngày (6/1 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 2 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 1 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 1 tháng 2 năm 1941 (tức ngày 6/1 Âm lịch ) là Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn.

Hội Chùa Hương

Ngày mùng 6 tháng giêng hàng năm là ngày khai hội Chùa Hương, ngày này vốn là ngày chùa mở cửa rừng, người dân địa phương sau này trở thành ngày khai hội. Lễ hội kéo dài đến hết tháng 3 âm lịch.

Chùa Hương là một danh thắng nổi tiếng nằm trên địa bàn xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Chùa Hương đã được Bộ Văn hoá xếp hạng là di tích Quốc gia ngày 8 tháng 4 năm 1962.

Hội Gióng Sóc Sơn

Theo truyền thuyết, xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn (Hà Nội) là nơi dừng chân cuối cùng trước khi Thánh Gióng về trời, nên hàng năm cứ ngày mồng 6 tháng Giêng âm lịch, dân làng ở đây mở hội linh đình tại Khu di tích đền Sóc thờ Thánh Gióng – Phù Đổng Thiên Vương.

Lễ hội Gióng Sóc Sơn diễn ra trong ba ngày với đầy đủ các nghi lễ truyền thống như: lễ khai quang, lễ rước, lễ dâng hương, dâng hoa tre lên đền Thượng, nơi thờ anh hùng Thánh Gióng.

Ngày mùng 6 tháng giêng cũng là ngày khai hội đền Hai Bà Trưng. Lễ hội Hai Bà Trưng là một lễ hội đặc biệt được tổ chức ở 3 địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội (huyện Mê Linh, Phúc Thọ và quận Hai Bà Trưng) để tri ân hai vị nữ anh hùng Trưng Trắc, Trưng Nhị.


Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.