Lịch Âm 3/12 - Âm lịch ngày 3 tháng 12 năm 1941
lịch vạn niên ngày 3 tháng 12 năm 1941 lịch âm ngày 3/12/1941
Năm 1941
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 3-12-1941
Ngày Âm Lịch: 15-10-1941
Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)
Biết chấp nhận thực tế cũng là một loại năng lực. Biết hài lòng với những thứ mình có cũng là một loại hạnh phúc.
Tử vi ngày Ất Dậu
Ngày Ất Dậu có Thiên nguyên tọa Thiên Sát Tàng Sát, mệnh chủ sinh ngày này có tính cách trọng chữ tín. Nếu gặp Tân Kim Thất Sát thì mưu kế đa đoan. Mệnh chủ nên hợp tác với người sinh ngày Canh Thìn.
Người sinh ngày Ất Dậu có tính tự lập, tuy nhiên dễ xúc động, hay nghi ngờ người khác. Khi làm việc, mệnh chủ thường thể hiện quyền lực, huênh hoang, thiếu sự khiêm tốn, dễ ghi thù. Người sinh ngày này tài vận không tốt, nên dựa vào năng lực bản thân để nuôi gia đình. Đồng thời, đường tình duyên lận đận.
ngày 3 tháng 12 năm 1941 ngày 3/12/1941 là ngày mấy âm ngày 3/12/1941 có tốt không ngày 3 tháng 12 là ngày gì
Ngày 3 tháng 12 là ngày gì?
Ngày 3 tháng 12 năm 1941 (tức ngày 15/10 Âm lịch ) là Tết cơm mới.
Lễ mừng lúa mới hay còn gọi là Tết Song Thập, Trùng Thập hay Hạ Nguyên, là lễ hội quan trọng nhất trong hệ thống các lễ hội cổ truyền của các dân tộc Việt Nam. Lễ mừng lúa mới đối với người dân tộc thiểu số cũng quan trọng giống như dịp Tết của người Kinh vậy.
Lễ cúng được tổ chức hàng năm, với mục đích mừng mùa màng thuận lợi và để cúng tạ các vị thần đã giúp dân làng được mùa. Tùy theo từng dân tộc, các tổ chức sẽ có những đặc điểm riêng khác nhưng điểm chung thường thấy là các lễ hiến tế, ăn cơm mới…
Lễ này được tiến hành sau khi kết thúc vụ mùa. Tết Hạ nguyên được tổ chức hằng năm thường vào ngày 15 tháng 10 Âm lịch.
Ở một số khu vực tại Việt Nam, ngày này người ta thường làm bánh nếp, nấu chè kho để cúng gia tiên rồi đem biếu những người thân thuộc. Có nơi tổ chức Tết Cơm mới tháng mười (còn gọi là Tết Hạ nguyên) vào ngày rằm Tháng Mười để nhớ đến công của Tiên Nông (tiên của ruộng đồng) và để ăn mừng việc gặt hái của vụ mùa đã xong.
Dịp Tết Cơm Mới thìthường biếu nhau gạo đầu mùa, chim ngói, và hồng chín.
Tết cơm mới người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tết cơm mới không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.
Ngày 3/12/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 3 tháng 12 năm 1941 Dương lịch là Thứ Tư ngày 15 tháng 10 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 3/12/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 3 tháng 12 năm 1941 tức ngày (15/10 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 3/12/1941
Giờ Hoàng Đạo
Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);
Giờ Hắc Đạo
Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);
Chi tiết khung giờ như sau:
» Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.
» Sửu (01:00-02:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
» Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.
» Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.
» Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.
» Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
» Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.
» Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...
» Thân (15:00-16:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
» Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.
» Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).
» Hợi (21:00-22:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây
- Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại
Thập Nhị Trực
Ngày 3/12/1941 là Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai.
Khổng Minh Lục Diệu
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/10 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 3 tháng 12 năm 1941 có Sao Nữ soi chiếu.
Sao Nữ là sao xấu, tránh cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.
Xuất hành ngày 3/12/1941 (tức 15/10/1941 âm lịch)
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
Hướng xuất hành
Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần
Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. - Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. - Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. - Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả. - Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. - Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ngày 3 tháng 12 năm 1941 có phải ngày Kỵ không?
Ngày 3-12-1941 (tức ngày 15/10 Âm Lịch ) phạm ngày:
- Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả.
Ngày 3/12/1941 hợp tuổi gì?
Ngày Ất Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với tuổi Ngọ – Mão – Tý, hại với tuổi Tuất.
Nạp âm: Ất Dậu có mệnh ngày là Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối).
Ngày Ất Dậu, tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy..
Việc nên và không nên làm ngày 3/12/1941 (tức 15/10/1941 âm lịch)
Theo Thập Nhị Trực thì ngày 15/10 âm lịch là Trực Khai. Ngày có Trực Khai là thời điểm mọi sự hanh thông, thuận lợi mở ra. Ngày này thích hợp cho việc động thổ làm nhà, kết hôn hay khai trương.
Theo Nhị Thập Bát Tú thì ngày 3/12/1941 có sao Nữ chiếu mệnh. Sao Nữ: Sao xấu, tránh cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.
(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.