Lịch Âm 15/12 - Âm lịch ngày 15 tháng 12 năm 1941
lịch vạn niên ngày 15 tháng 12 năm 1941 lịch âm ngày 15/12/1941
Năm 1941
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 15-12-1941
Ngày Âm Lịch: 27-10-1941
Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Hãy làm việc khi người khác còn ngủ, học hỏi khi họ đang tiệc tùng, tiết kiệm khi họ đang mua sắm. Và bạn sẽ sớm có được cuộc sống mà họ luôn mong ước.
Tử vi ngày Đinh Dậu
Ngày Đinh Dậu có Thiên Nguyên tọa Tàng Lợi, mệnh chất Hỏa Kim, hóa giải Nạp Âm, là Âm Hỏa hạ sơn, tạo nên tính cách văn nhã ổn trọng, hiểu lễ nghĩa.
Người sinh ngày Đinh Dậu sở hữu Dậu Kim và Đinh Hỏa nên lời nói mạnh mẽ, hùng hổ, có mục tiêu rõ ràng, thực dụng, biết mình biết ta. Người sinh ngày này văn nhã ổn trọng, tài vận rất tốt, dễ thành công trong lĩnh vực tài chính. Do nhận được sự phù trợ của tổ tiên và quý nhân, nên cả đời hạnh phúc, thuận lợi.
ngày 15 tháng 12 năm 1941 ngày 15/12/1941 là ngày mấy âm ngày 15/12/1941 có tốt không ngày 15 tháng 12 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15/12/1941
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 15-12-1941 (tức ngày 27/10 Âm Lịch ) phạm ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... - Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTSinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Thiên Phúc: Tốt mọi việc. Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. SAO XẤUPhi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Chu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương. Sát chủ: Xấu mọi việc. Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo. Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần. Nạp âm: Đinh Dậu có mệnh ngày là Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi). Ngày Đinh Dậu, tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 27/10 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 15/12/1941 là Trực Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 15 tháng 12 năm 1941 có Sao Trương soi chiếu. Sao Trương: Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 15/12/1941, tức ngày 27/10/1941 Âm lịch (ngày Đinh Dậu, tháng Tháng Mười, năm Tân Tỵ) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 15 tháng 12 năm 1941
Ngày 15/12/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 15 tháng 12 năm 1941 Dương lịch là Thứ Hai ngày 27 tháng 10 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 15-12-1941 là thứ mấy?
Ngày 15 tháng 12 năm 1941 là ngày Thứ Hai
Ngày 15/12/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 15 tháng 12 năm 1941 tức ngày (27/10 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 15 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 15 tháng 12 năm 1941 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.