Lịch Âm 1/10 - Âm lịch ngày 1 tháng 10 năm 1941

lịch vạn niên ngày 1 tháng 10 năm 1941 lịch âm ngày 1/10/1941

Lịch dương
Tháng 10

Năm 1941

1
Thứ Tư
Ngày quốc tế người cao tuổi
Lịch âm
Tháng Tám

Năm Tân Tỵ

11
Ngày: Nhâm Ngọ, Tháng: Đinh Dậu
Tiết: Thu phân

Ngày Dương Lịch: 1-10-1941

Ngày Âm Lịch: 11-8-1941

Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Suy nghĩ như ông chủ, hành xử như quý bà, làm việc như trâu ngựa, thành công sẽ không xa.

Tử vi ngày Nhâm Ngọ

Ngày Nhâm Ngọ có sự phối hợp giữa âm dương, với Ngọ Hỏa thuộc tàng khí của Đinh Hỏa. Mệnh chủ trên đường đời sẽ gặp Dậu Kim, nên kết hợp với Đinh Mùi.

Mệnh chủ sinh vào ngày Nhâm Ngọ thường dễ bị phân tâm, thiếu kiên nhẫn nên dễ bỏ cuộc giữa chừng. Họ thuộc trường phái lãng mạn, mơ mộng nên thường phải đối mặt với nhiều khó khăn từ thực tế. Họ còn là những người trân trọng tình nghĩa, được nhiều người kính trọng.

Ngày Nhâm Ngọ là mệnh phúc khí, mặc dù tiền vận không ổn định nhưng sẽ gặp nhiều việc suôn sẻ thuận lợi từ trung vận. Để thành công trong sự nghiệp, cần nhìn nhận công việc thực tế và mở rộng các mối quan hệ cá nhân.

ngày 1 tháng 10 năm 1941 ngày 1/10/1941 là ngày mấy âm ngày 1/10/1941 có tốt không ngày 1 tháng 10 là ngày gì

Ngày 1 tháng 10 là ngày gì?

Ngày 1 tháng 10 năm 1941 là Ngày quốc tế người cao tuổi.

Ngày 14 tháng 12 năm 1990, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc lấy ngày 1 tháng 10 hàng năm làm Ngày quốc tế người cao tuổi. Ngày quốc tế người cao tuổi đầu tiên được tiến hành vào ngày 1.10.1991.

Ngày quốc tế người cao tuổi được tổ chức hàng năm để nâng cao nhận thức về các vấn đề ảnh hưởng đến người cao tuổi, chẳng hạn như quá trình lão hóa và việc lạm dụng người cao tuổi.

Đây cũng là một ngày để ghi nhận những đóng góp mà những người cao tuổi đã làm cho xã hội. Đây là tâm điểm của Chương trình về người cao tuổi của Liên Hợp Quốc và các tổ chức bảo vệ người cao tuổi.


Ngày quốc tế người cao tuổi người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày quốc tế người cao tuổi không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.

Ngày 1/10/1941 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 1 tháng 10 năm 1941 Dương lịch là Thứ Tư ngày 11 tháng 8 Âm lịch năm Tân Tỵ.

Ngày 1/10/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 1 tháng 10 năm 1941 tức ngày (11/8 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 10 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 1/10/1941

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều.

- Ngày Ngọ: Không nên lợp nhà vì sẽ phải lợp lại.

Thập Nhị Trực

Ngày 1/10/1941 là Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 11/8 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 1 tháng 10 năm 1941 có Sao Vị soi chiếu.

Sao Vị tốt mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

Xuất hành ngày 1/10/1941 (tức 11/8/1941 âm lịch)

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Đường (Tốt): Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Ngày 1 tháng 10 năm 1941 có phải ngày Kỵ không?

Ngày 1/10/1941 (tức ngày 11/8 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Ngày 1/10/1941 hợp tuổi gì?

Ngày Nhâm Ngọ có Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với tuổi Tý – Mão – Dậu, hại với tuổi Sửu.

Nạp âm: Nhâm Ngọ có mệnh ngày là Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương).

Ngày Nhâm Ngọ, tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc..

Việc nên và không nên làm ngày 1/10/1941 (tức 11/8/1941 âm lịch)

Ngày 11/8 âm lịch là ngày Kim Thần Thất Sát. Ngày Kim Thần Thất Sát được xem là ngày bách kỵ. Tức là ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. Nếu bắt buộc phải lầm việc gì đó thì phải cực kỳ cẩn trọng.

(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.