Lịch Âm 9/1 - Âm lịch ngày 9 tháng 1 năm 1941

lịch vạn niên ngày 9 tháng 1 năm 1941 lịch âm ngày 9/1/1941

Lịch dương
Tháng 1

Năm 1941

9
Thứ Năm
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
Lịch âm
Tháng Chạp

Năm Canh Thìn

12
Ngày: Đinh Tỵ, Tháng: Kỷ Sửu
Tiết: Tiểu hàn
Ngày giỗ Tổ ngành may

Ngày Dương Lịch: 9-1-1941

Ngày Âm Lịch: 12-12-1940

Ngày Ngọc Đường Hoàng đạo: Hay còn gọi là Thiếu Vi tinh, rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Sống một mình không vui nhất nhưng chắc chắn thoải mái nhất.

Tử vi ngày Đinh Tỵ

Người sinh năm Đinh Tỵ thường có cuộc sống bình lặng nhưng ổn định. Họ có thể gặp khó khăn trong một số giai đoạn nhất định của đời sống, đặc biệt là ở độ tuổi 24, 33 và 45. Tuy nhiên, nếu làm phúc đức, họ có thể gia tăng tuổi thọ.

Người tuổi Đinh Tỵ thường có nhiều biến động trong tình duyên. Nếu sinh vào các tháng như tháng 4, 8, hoặc 12 Âm lịch, họ có thể trải qua hai lần thay đổi hạnh phúc hôn nhân.

ngày 9 tháng 1 năm 1941 ngày 9/1/1941 là ngày mấy âm ngày 9/1/1941 có tốt không ngày 9 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 1941

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
3002
3103
14/12 Kỷ Dậu
Tết Dương Lịch
69 Giáp Dần
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
710 Ất Mão
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
912 Đinh Tỵ
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
Ngày giỗ Tổ ngành may
1114 Kỷ Mùi
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
1316 Tân Dậu
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
2023 Mậu Thìn
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời
271/1 Ất Hợi
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Tết Nguyên Đán
304 Mậu Dần
Hội Xuân Núi Bà Đen
315 Kỷ Mão
Hội Đống Đa

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 9/1/1941

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 9-1-1941 (tức ngày 12/12 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc.

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

SAO XẤU

Đại Hao: Xấu mọi việc.

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi.

Ngũ hành

Ngày Đinh Tỵ có Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Dậu và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Hợi, hại Hợi, hình Dần, tuyệt Tý.

Nạp âm: Đinh Tỵ có mệnh ngày là Sa Trung Thổ (Đất pha cát).

Ngày Đinh Tỵ, tức Can Chi tương đồng (cùng Hỏa), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu

- Ngày Tỵ: Không nên đi xa vì dễ mất mát tiền bạc.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 12/12 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Thập Nhị Trực

Ngày 9/1/1941 là Trực Trực Định. Trực Định có ý nghĩa ổn định nhưng không phù hợp để: Xuất hành xa, kiện tụng hay giao thiệp. Tuy nhiên, nên chọn làm ngày: Sửa đường, nhập học, mở bếp mới, làm chuồng gia súc…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 9 tháng 1 năm 1941 có Sao Cang soi chiếu.

Sao Cang thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con Long (Rồng), mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những việc đại sự.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 9/1/1941, tức ngày 12/12/1940 Âm lịch (ngày Đinh Tỵ, tháng Tháng Chạp, năm Canh Thìn) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 9 tháng 1 năm 1941

Ngày 9/1/1941 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 9 tháng 1 năm 1941 Dương lịch là Thứ Năm ngày 12 tháng 12 Âm lịch năm Canh Thìn.

Ngày 9-1-1941 là thứ mấy?

Ngày 9 tháng 1 năm 1941 là ngày Thứ Năm

Ngày 9/1/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 9 tháng 1 năm 1941 tức ngày (12/12 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 9 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 9 tháng 1 năm 1941 (tức ngày 12/12 Âm lịch ) là Ngày giỗ Tổ ngành may.

Trong lịch âm, ngày 12/12 còn được biết đến là ngày giỗ tổ nghề may, mang ý nghĩa quan trọng đối với những người làm trong lĩnh vực may mặc. Đây là dịp để các thợ may bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và tưởng nhớ đến những bậc tiền nhân đã có công truyền dạy và phát triển nghề may ở Việt Nam.

Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con trai trưởng là Đinh Liễu bị Đỗ Thích sát hại. Bà Tứ phi Nguyễn Thị Sen đã đưa các con từ giã hoàng cung về làng Trạch Xá, truyền dạy nghề cho nhân dân trong làng, từ đó làng Trạch Xá có nghề may quần áo cung đình và áo dài, kể từ đó nghề may đã phát triển đời này nối tiếp đời sau, đến nay đã được hơn nghìn năm.

Theo thần tích, Tứ phi Nguyễn Thị Sen mất vào ngày 12 tháng Chạp. Để con cháu muôn đời biết về công đức của tiền nhân, người dân làng Trạch Xá đã lập đền thờ suy tôn bà là Đức Thánh Tổ nghề may và tổ chức Lễ hội giỗ Tổ vào ngày 12 tháng Chạp hàng năm.


Ngày giỗ Tổ ngành may người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày giỗ Tổ ngành may không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.