Lịch Âm 6/1 - Âm lịch ngày 6 tháng 1 năm 1941
lịch vạn niên ngày 6 tháng 1 năm 1941 lịch âm ngày 6/1/1941
Năm 1941
Năm Canh Thìn
Ngày Dương Lịch: 6-1-1941
Ngày Âm Lịch: 9-12-1940
Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)
Có những đứa trẻ đẻ ra ở vạch đích, bạn có phi máy bay cũng không đuổi kịp.
Tử vi ngày Giáp Dần
Người sinh ngày Giáp Dần có cá tính thiên về cương, phát huy sức mạnh và tính chất cứng rắn, có Can Lộc tinh dưỡng mệnh, sợ xung đột, kị cô đơn. Trụ ngày Giáp Dần đối xứng với ngày Kỷ Hợi, gặp Kỷ Hợi thì bằng phẳng, an ổn.
Địa chi âm Mộc, dương Thủy với âm Mộc là sự kết hợp tốt đẹp, nhất là gặp Sửu Thổ, với người tuổi Hợi là vận mệnh sinh động nhất. Bản mệnh sinh ngày Giáp Dần năng lực giao tiếp không mạnh, không thích hợp với những công việc cần tài ăn nói, ngoại giao.
ngày 6 tháng 1 năm 1941 ngày 6/1/1941 là ngày mấy âm ngày 6/1/1941 có tốt không ngày 6 tháng 1 là ngày gì
Ngày 6 tháng 1 là ngày gì?
Ngày 6 tháng 1 năm 1941 là Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu ra Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày là một sự kiện lịch sử trọng đại, mở đầu cho quá trình xây dựng chế độ dân chủ mới ở nước ta.
Ngày 08/9/1945, thay mặt Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ông Võ Nguyên Giáp (khi ấy là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) đã ký Sắc lệnh số 14 - Sắc lệnh đầu tiên về Tổng tuyển cử để bầu Quốc dân đại hội, đặt nền móng cho sự thành công của cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên năm 1946.
Ngày 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đã diễn ra trong cả nước kể cả các vùng đang có chiến sự ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên… Ở Hà Nội, 91,95% cử tri của 74 khu nội thành và 118 làng ngoại thành đã đi bỏ phiếu trong không khí tràn đầy phấn khởi của ngày hội dân chủ. Kết quả, 6 trong số 74 ứng cử viên đã trúng cử đại biểu Quốc hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trúng cử với số phiếu cao nhất (98,4%) và Người đã được đề nghị suy tôn là người công dân thứ nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.
Ngày 6/1/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 6 tháng 1 năm 1941 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 9 tháng 12 Âm lịch năm Canh Thìn.
Ngày 6/1/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 6 tháng 1 năm 1941 tức ngày (9/12 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 1 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 6/1/1941
Giờ Hoàng Đạo
Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);
Giờ Hắc Đạo
Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);
Chi tiết khung giờ như sau:
» Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.
» Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.
» Dần (03:00-04:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.
» Mão (05:00-06:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
» Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.
» Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...
» Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
» Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.
» Thân (15:00-16:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).
» Dậu (17:00-18:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.
» Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.
» Hợi (21:00-22:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của
- Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng.
Thập Nhị Trực
Ngày 6/1/1941 là Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại.
Khổng Minh Lục Diệu
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 9/12 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 6 tháng 1 năm 1941 có Sao Tâm soi chiếu.
Sao Tâm thuộc Thanh Long ở phương Đông, cung Mão, cầm tượng (tướng tinh) con cáo, có ngũ hành Thủy thuộc Thái Âm, chủ trị ngày thứ 2, là sao xấu (hung). Sao Tâm chủ việc kinh doanh làm ăn thua lỗ, hôn nhân bất lợi, thị phi kiện tụng.
Xuất hành ngày 6/1/1941 (tức 9/12/1940 âm lịch)
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
- Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Hướng xuất hành
Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần
Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. - Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả. - Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. - Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp. - Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. - Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ngày 6 tháng 1 năm 1941 có phải ngày Kỵ không?
Ngày 6/1/1941 (tức ngày 9/12 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả
Ngày 6/1/1941 hợp tuổi gì?
Ngày Giáp Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với tuổi Thân – Tỵ – Hợi, hại với tuổi .
Nạp âm: Giáp Dần có mệnh ngày là Đại Khe Thủy (Nước khe lớn).
Ngày Giáp Dần, tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày cát.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy..
Việc nên và không nên làm ngày 6/1/1941 (tức 9/12/1940 âm lịch)
Theo Thập Nhị Trực thì ngày 9/12 âm lịch là Trực Trừ. Ngày này thường đem lại cảm giác loại bỏ những thứ không tốt và thay thế bằng những thứ tốt hơn. Thích hợp cho việc tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn.
Theo Nhị Thập Bát Tú thì ngày 6/1/1941 có sao Tâm chiếu mệnh. Sao Tâm thuộc Thanh Long ở phương Đông, cung Mão, cầm tượng (tướng tinh) con cáo, có ngũ hành Thủy thuộc Thái Âm, chủ trị ngày thứ 2, là sao xấu (hung). Sao Tâm chủ việc kinh doanh làm ăn thua lỗ, hôn nhân bất lợi, thị phi kiện tụng.
(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.