Lịch Âm 2/1 - Âm lịch ngày 2 tháng 1 năm 1941
lịch vạn niên ngày 2 tháng 1 năm 1941 lịch âm ngày 2/1/1941
Năm 1941
Năm Canh Thìn
Ngày Dương Lịch: 2-1-1941
Ngày Âm Lịch: 5-12-1940
Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)
Những gì chúng ta sợ làm nhất thường là những gì chúng ta cần làm nhất -Tim Ferriss
Tử vi ngày Canh Tuất
Ngày Canh Tuất trung đẳng, tọa chi Chính Quan, Thiên Ấn. Mệnh chủ nên hợp tác với người trụ ngày Tân Mão, đường đời tất gặp Kỷ Hỏa. Người sinh ngày Canh Tuất dù là nam hay nữ đều mang khí quan khiến người khác nghi ngờ và khó tiếp cận.
Nam mệnh trụ ngày Canh Tuất phải đi xa xứ, chu du nhiều mới có cơ hội phát triển, nếu làm trong lĩnh vực kinh doanh gặp nhiều trở ngại lớn. Nữ mệnh là người có nhiều mưu mẹo, tuy nhiên làm trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng khó có thể đạt thành tựu lớn. Người sinh ngày Canh Tuất có đường tình duyên lận đận nhất là nữ mệnh.
ngày 2 tháng 1 năm 1941 ngày 2/1/1941 là ngày mấy âm ngày 2/1/1941 có tốt không ngày 2 tháng 1 là ngày gì
Ngày 2 tháng 1 là ngày gì?
Ngày 2 tháng 1 năm 1941 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.
Ngày 2/1/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 2 tháng 1 năm 1941 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 5 tháng 12 Âm lịch năm Canh Thìn.
Ngày 2/1/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 2 tháng 1 năm 1941 tức ngày (5/12 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 2/1/1941
Giờ Hoàng Đạo
Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);
Giờ Hắc Đạo
Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);
Chi tiết khung giờ như sau:
» Tý (23:00-00:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).
» Sửu (01:00-02:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.
» Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.
» Mão (05:00-06:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
» Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.
» Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.
» Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.
» Mùi (13:00-14:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
» Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.
» Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...
» Tuất (19:00-20:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
» Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc
- Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí
Thập Nhị Trực
Ngày 2/1/1941 là Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới.
Khổng Minh Lục Diệu
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 5/12 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 1 năm 1941 có Sao Ngưu soi chiếu.
Sao Ngưu là sao xấu, tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì dễ hao tổn tài sản và sức khỏe.
Xuất hành ngày 2/1/1941 (tức 5/12/1940 âm lịch)
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
- Ngày Huyền Vũ (Xấu): Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
Hướng xuất hành
Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. - Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp. - Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. - Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. - Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. - Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ngày 2 tháng 1 năm 1941 có phải ngày Kỵ không?
Ngày 2-1-1941 (tức ngày 5/12 Âm Lịch ) phạm ngày:
- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.
Ngày 2/1/1941 hợp tuổi gì?
Ngày Canh Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với tuổi Thìn – Sửu – Mùi, hại với tuổi Dậu.
Nạp âm: Canh Tuất có mệnh ngày là Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức).
Ngày Canh Tuất, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim..
Việc nên và không nên làm ngày 2/1/1941 (tức 5/12/1940 âm lịch)
Ngày 5/12 phạm phải ngày Nguyệt Kỵ. Ngày Nguyệt Kỵ là 1 trong những ngày đại hung được người xưa thường xuyên nhắc nhở con cháu làm chuyện gì cũng hết sức cẩn thận. Vào ngày Nguyệt Kỵ, trăm sự đều kỵ, kỵ xuất hành, động thổ xây nhà, khai trương cửa hàng, tiến hành các giao dịch mua bán lớn, cưới xin,….
(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.