Lịch Âm 13/1 - Âm lịch ngày 13 tháng 1 năm 1941
lịch vạn niên ngày 13 tháng 1 năm 1941 lịch âm ngày 13/1/1941
Năm 1941
Năm Canh Thìn
Ngày Dương Lịch: 13-1-1941
Ngày Âm Lịch: 16-12-1940
Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Giấc mơ không phải là thứ bạn nhìn thấy khi ngủ, giấc mơ là những điều mà không cho phép bạn đi ngủ – Cristiano Ronaldo
Tử vi ngày Tân Dậu
Bản mện sinh ngày Thiên Nguyên có sự tự tin cao, thậm chí là tự phụ, tính tình cương quyết, thẳng thắn, trượng nghĩa, nạp âm Lục Thập Hoa Giáp là Thạch Lựu Mộc, trời phú cho lòng nhân từ. Trụ ngày đối xứng là Bính Thìn, Ngọ Hỏa tuế vận.
Người sinh ngày Tân Dậu có duyên với tiền tài, tham vọng kiếm tiền lớn, cả đời có công danh lợi lộc. Tình cảm họ hàng, gia đình lãnh đạm, phải phòng tranh chấp tình cảm nam nữ gây tổn hại tới hòa khí; duyên phận hôn nhân nhiều thăng trầm khó đoán.
ngày 13 tháng 1 năm 1941 ngày 13/1/1941 là ngày mấy âm ngày 13/1/1941 có tốt không ngày 13 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13/1/1941
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 13-1-1941 (tức ngày 16/12 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày Thọ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Nguyệt Ân: Tốt mọi việc. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. SAO XẤUThiên Ngục: Xấu mọi việc. Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà. Thụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ săn bắn. Câu Trận: Kỵ việc mai táng. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo. |
Ngũ hành |
Ngày Tân Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần. Nạp âm: Tân Dậu có mệnh ngày là Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá). Ngày Tân Dậu, tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Tân: Không lên ăn các đồ lên men - Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 16/12 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 13/1/1941 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 13 tháng 1 năm 1941 có Sao Trương soi chiếu. Sao Trương: Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 13/1/1941, tức ngày 16/12/1940 Âm lịch (ngày Tân Dậu, tháng Tháng Chạp, năm Canh Thìn) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 13 tháng 1 năm 1941
Ngày 13/1/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 13 tháng 1 năm 1941 Dương lịch là Thứ Hai ngày 16 tháng 12 Âm lịch năm Canh Thìn.
Ngày 13-1-1941 là thứ mấy?
Ngày 13 tháng 1 năm 1941 là ngày Thứ Hai
Ngày 13/1/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 13 tháng 1 năm 1941 tức ngày (16/12 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 13 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 13 tháng 1 năm 1941 là Ngày Khởi nghĩa Đô Lương.
Khởi nghĩa Đô Lương còn được gọi với các tên Binh biến Rạng Lường, Binh biến Đô Lương, diễn ra dưới sự lãnh đạo, chỉ huy của thủ lĩnh Đội Cung, một người có tinh thần yêu nước, ông đã cùng với hơn 50 anh em binh lính ở chợ Rạng, Đô Lương (Nghệ An) nổi dậy cướp các đồn vào ngày 13/1/1941 nhưng sự việc chưa thành thì đã bị bắt. Đội Cung và 9 đồng chí đã bị thực dân Pháp đưa về hành hình tại Chợ Rạng vào sáng ngày 25-4-1941.
Cuộc binh biến Rạng - Đô Lương thất bại nhưng có tác dụng kích thích tinh thần ái quốc làm đế quốc bối rối. Cùng với khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, cuộc biến Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc.
Ngày 13-1-1960 Hồ Chủ tịch đã ký sắc lệnh công bố Luật hôn nhân và gia đình nhằm tiếp tục xoá bỏ những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình phong kiến, đặt cơ sở pháp lý để xây dựng gia đình hạnh phúc, dân chủ, bình đẳng, hoà thuận trong chế độ xã hội mới.
Vào ngày 13-1-1915, xảy ra một trận động đất lớn tại Avezzano, Italia, làm thiệt mạng 30.000 người. Đây là một trong những trận động đất gây thiệt hài nhiều người nhất trong lịch sử thế giới.Ngày Khởi nghĩa Đô Lương người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Khởi nghĩa Đô Lương không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.