Lịch Âm 1/4 - Âm lịch ngày 1 tháng 4 năm 1940
lịch vạn niên ngày 1 tháng 4 năm 1940 lịch âm ngày 1/4/1940
Năm 1940
Năm Canh Thìn
Ngày Dương Lịch: 1-4-1940
Ngày Âm Lịch: 24-2-1940
Ngày Thiên lao Hắc đạo: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, dễ vướng vào tranh cãi, bất hòa hay kiện tụng.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Nhiều người tiêu tốn sức khỏe của họ để đạt được của cải, và sau đó phải tiêu của cải để lấy lại sức khỏe của họ, hoặc không – AJ Reb Materi
Tử vi ngày Giáp Tuất
Bản mệnh sinh ngày Giáp Tuất thường có tính cách rất mạnh mẽ, cương trực, thông minh. Họ có tầm nhìn rộng lớn và khi làm việc cẩn thận nên có khả năng đạt được thành công trong công việc. Với sự hiện diện của sao Hoa Cái, họ có xu hướng tỏ ra lạc quan nhưng đôi khi cũng có tính cách lập dị, mất nhiều thời gian để hòa nhập với mọi người. Người sinh vào ngày Giáp Tuất có khả năng đa tình, phải đối mặt với nhiều trở ngại trong mối quan hệ tình cảm.
ngày 1 tháng 4 năm 1940 ngày 1/4/1940 là ngày mấy âm ngày 1/4/1940 có tốt không ngày 1 tháng 4 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 1/4/1940
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 1/4/1940 (tức ngày 24/2 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Đức: Tốt mọi việc. Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. Minh tinh: Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu). Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp ngày thụ tử thì xấu. Lục Hợp: Tốt mọi việc. SAO XẤUNguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa. Thiên ôn: Kỵ xây dựng. Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với cưới hỏi, mở cửa hàng. Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng. |
Ngũ hành |
Ngày Giáp Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thìn, hại Dậu, sát Mùi, . Nạp âm: Giáp Tuất có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi). Ngày Giáp Tuất, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của - Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 24/2 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 1/4/1940 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 1 tháng 4 năm 1940 có Sao Tâm soi chiếu. Sao Tâm thuộc Thanh Long ở phương Đông, cung Mão, cầm tượng (tướng tinh) con cáo, có ngũ hành Thủy thuộc Thái Âm, chủ trị ngày thứ 2, là sao xấu (hung). Sao Tâm chủ việc kinh doanh làm ăn thua lỗ, hôn nhân bất lợi, thị phi kiện tụng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Thương (Tốt): Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 1/4/1940, tức ngày 24/2/1940 Âm lịch (ngày Giáp Tuất, tháng Tháng Hai, năm Canh Thìn) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 1 tháng 4 năm 1940
Ngày 1/4/1940 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1940 thì ngày 1 tháng 4 năm 1940 Dương lịch là Thứ Hai ngày 24 tháng 2 Âm lịch năm Canh Thìn.
Ngày 1-4-1940 là thứ mấy?
Ngày 1 tháng 4 năm 1940 là ngày Thứ Hai
Ngày 1/4/1940 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 1 tháng 4 năm 1940 tức ngày (24/2 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 4 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 1 tháng 4 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 1 tháng 4 năm 1940 là Ngày Cá Tháng Tư.
Ngày 1/4 hằng năm được gọi là ngày Cá tháng Tư hay còn là ngày nói dối. Trong tiếng Anh ngày Cá tháng Tư là April Fool’s Day. Vào ngày này mọi người có thể thoải mái nói dối, trêu chọc mọi người mà không sợ bị giận dỗi.
Ít ai biết rằng ngày Cá tháng Tư có nguồn gốc từ nước Pháp sau đó lan sang các nước khác trên thế giới.
Vào năm 1564, nước Pháp đã quyết định đổi từ lịch Julius sang dùng lịch Gregory do Giáo hoàng Gregory XIII ban hành. Theo đó, lịch mừng năm mới được chuyển từ tuần cuối cùng của tháng 3 sang ngày mùng 1/1.
Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể đón nhận được hệ thống lịch mới của vua Charles. Thời điểm này vẫn chưa có nhiều phương tiện truyền tin nên một bộ phận người dân thôn quê ở Pháp vẫn ăn mừng năm mới theo hệ thống lịch cũ.
Một số người tiếp tục kỷ niệm năm mới vào ngày 1/4 bị gọi là “kẻ ngốc” và trở thành trò cười cho thiên hạ. Từ đó, người ta gọi ngày 1/4 là ngày nói dối và cái tên “Cá tháng Tư” chính thức được xuất hiện.
Người Pháp họ sẽ gọi những người bị lừa là Poissons D’Avirl có nghĩa là “những con cá tháng Tư”. Và có lẽ do ảnh hưởng của văn hoá Pháp nên ở Việt Nam chúng ta gọi ngày này là ngày Cá tháng Tư.Ngày Cá Tháng Tư người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Cá Tháng Tư không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.