Lịch Âm 3/2 - Âm lịch ngày 3 tháng 2 năm 1940
lịch vạn niên ngày 3 tháng 2 năm 1940 lịch âm ngày 3/2/1940
Năm 1940
Năm Kỷ Mão
Ngày Dương Lịch: 3-2-1940
Ngày Âm Lịch: 26-12-1939
Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Đừng để nỗi sợ thua cuộc lớn hơn niềm vui khi chiến thắng. – Robert Kiyosaki.
Tử vi ngày Bính Tý
Ngày Bính Tý có Quan tinh Tý Thủy tọa bản mệnh, Sát Quan nặng nhẹ mỗi người khác nhau. Đường đời mệnh chủ tất gặp Mão Mộc, nên kết hợp với Tân Sửu.
Người sinh ngày Bính Tý thông minh hiểu chuyện, nghe lời cha mẹ, là nhân viên tốt trong mắt lãnh đạo. Tuy nhiên, người sinh ngày Bính Tý họ có xu hướng hay "nhảy việc" nên sự nghiệp khó thăng hoa.
ngày 3 tháng 2 năm 1940 ngày 3/2/1940 là ngày mấy âm ngày 3/2/1940 có tốt không ngày 3 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 3/2/1940
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 3/2/1940 (tức ngày 26/12 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Phúc: Tốt mọi việc. Cát Khánh: Tốt cho mọi việc. Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Lục Hợp: Tốt mọi việc. SAO XẤUThiên Lại: Xấu mọi việc. Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà. Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành. Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. |
Ngũ hành |
Ngày Bính Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ. Nạp âm: Bính Tý có mệnh ngày là Giản Hạ Thủy (Nước khe suối). Ngày Bính Tý, tức Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Bính: Không nên tu sửa bếp hay khu vực nấu ăn vì có thể xảy ra hỏa hoạn. - Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 26/12 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 3/2/1940 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở… |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 3 tháng 2 năm 1940 có Sao Cơ soi chiếu. Sao Cơ thuộc Thủy tinh, là sao tốt, mang tên con Báo. Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 3/2/1940, tức ngày 26/12/1939 Âm lịch (ngày Bính Tý, tháng Tháng Chạp, năm Kỷ Mão) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 3 tháng 2 năm 1940
Ngày 3/2/1940 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1940 thì ngày 3 tháng 2 năm 1940 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 26 tháng 12 Âm lịch năm Kỷ Mão.
Ngày 3-2-1940 là thứ mấy?
Ngày 3 tháng 2 năm 1940 là ngày Thứ Bảy
Ngày 3/2/1940 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 3 tháng 2 năm 1940 tức ngày (26/12 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 2 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 3 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 3 tháng 2 năm 1940 là Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ngày 3/2 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây không chỉ là ngày hội lớn của những người Đảng viên mà còn khẳng định vai trò và sự lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước Việt Nam giàu mạnh.
Đúng ngày 3/2/1930, tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản họp ở bán đảo Cửu Long, thuộc Hong Kong (Trung Quốc), dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, đã quyết định thống nhất các tổ chức cộng sản ở nước ta thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3 tháng 2 năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp, là sự khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam và hệ tư tưởng Mác – Lênin với cách mạng Việt Nam.
Bên cạnh đó, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam còn có ý nghĩa vô cùng trọng đại, là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử cách mạng của dân tộc, là một sự kiện đánh dấu mốc son chói lọi trên đường phát triển của dân tộc ta.
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.