Lịch Âm 15/2 - Âm lịch ngày 15 tháng 2 năm 1940
lịch vạn niên ngày 15 tháng 2 năm 1940 lịch âm ngày 15/2/1940
Năm 1940
Năm Canh Thìn
Ngày Dương Lịch: 15-2-1940
Ngày Âm Lịch: 8-1-1940
Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Một ngày mà không học được cái gì thì đừng đi ngủ – Lê Thẩm Dương
Tử vi ngày Mậu Tý
Tử vi người sinh ngày Mậu Tý tính cách ôn hòa, nhanh nhạy, nhiều tài năng. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, cần phải đề phòng. Mệnh chủ có đường tình duyên xuất hiện nhiều tranh chấp.
Mậu Tý thuộc Quý Thủy tàng khí, Mậu Thổ và Quý Thủy hòa hợp, vậy nên tính cách của họ ôn hòa, biết cách chăm sóc người khác.
ngày 15 tháng 2 năm 1940 ngày 15/2/1940 là ngày mấy âm ngày 15/2/1940 có tốt không ngày 15 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15/2/1940
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 15-2-1940 (tức ngày 8/1 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTSinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả. SAO XẤUThiên Ngục: Xấu mọi việc. Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà. Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo. Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải). |
Ngũ hành |
Ngày Mậu Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ. Nạp âm: Mậu Tý có mệnh ngày là Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét). Ngày Mậu Tý, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn. - Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 15/2/1940 là Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 15 tháng 2 năm 1940 có Sao Quỷ soi chiếu. Sao Quỷ thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con dê thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
|
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 15 tháng 2 năm 1940
Ngày 15/2/1940 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1940 thì ngày 15 tháng 2 năm 1940 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 8 tháng 1 Âm lịch năm Canh Thìn.
Ngày 15-2-1940 là thứ mấy?
Ngày 15 tháng 2 năm 1940 là ngày Thứ Năm
Ngày 15/2/1940 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 15 tháng 2 năm 1940 tức ngày (8/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 15 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 15 tháng 2 năm 1940 (tức ngày 8/1 Âm lịch ) là Hội Chùa Đậu.
Chùa Đậu là một quần thể kiến trúc đặc biệt, mang những nét nghệ thuật của các vương triều lịch sử Lý - Trần - Lê - Nguyễn. Với không gian thanh tịnh, chùa Đậu đã thu hút nhiều phật tử và khách tham quan gần xa ghé đến dâng hương, thưởng ngoạn.
Hội chùa Đậu diễn ra từ ngày mùng 8 đến mùng 10 tháng Giêng năm Giáp Thìn tại Thường Tín, Hà Nội. Sự kiện này không chỉ là dịp để người dân thể hiện lòng thành kính, mà còn phản ánh sâu sắc bản sắc văn hóa Việt.
Chùa Đậu còn có những tên gọi khác là Pháp Vũ Tự, Thành Đạo tự,... Ngôi chùa này gắn liền với thời kỳ Phật giáo du nhập vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.
Thời kỳ vua Lê Thần Tông (thế kỷ 17), chùa Đậu được phong là “Đệ nhất danh lam”. Các bậc vua chúa, vương tôn công tử họ Lê, họ Trịnh thường tới tham quan, bỏ công, góp của để tu tạo chùa. Đặc biệt, sử sách còn ghi lại, các bậc vua quan khi tới đây lễ bái, cầu an đều rất linh ứng.
Hội Chùa Đậu người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Chùa Đậu không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.