Lịch Âm 22/12 - Âm lịch ngày 22 tháng 12 năm 1940
lịch vạn niên ngày 22 tháng 12 năm 1940 lịch âm ngày 22/12/1940
Năm 1940
Năm Canh Thìn
Ngày Dương Lịch: 22-12-1940
Ngày Âm Lịch: 24-11-1940
Ngày Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
Nếu cơ hội không gõ cửa, hãy xây dựng một cánh cửa -Milton Berle
Tử vi ngày Kỷ Hợi
Ngày Kỷ Hợi tọa Thiên Nguyên Dương Thổ, tàng tài tàng cung, cả đời thiên về đường tài vận, vẻ ngoài hiền từ, thông minh, giữ chữ tín. Để hóa giải Âm Thổ do nạp âm, mệnh chủ ngày Kỷ Hợi nên kết hợp với người sinh ngày Giáp Dần.
Người sinh ngày Kỷ Hợi khả năng ngoại giao tốt, đạt được cơ hội thăng tiến nếu chăm chỉ, họ sở hữu nhân duyên tốt nên được nhiều người trợ giúp, cần đặc biệt cẩn thận việc mượn tiền hộ người khác. Bản mệnh Kỷ Hợi có đường tình duyên rất thuận lợi, tuy nhiên cần đặc biệt cẩn thẩn về tiền tài.
ngày 22 tháng 12 năm 1940 ngày 22/12/1940 là ngày mấy âm ngày 22/12/1940 có tốt không ngày 22 tháng 12 là ngày gì
Ngày 22 tháng 12 là ngày gì?
Ngày 22 tháng 12 năm 1940 là Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Ngày 22-12-1944 là ngày Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân - tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay được thành lập theo theo chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh có nghĩa là quân đội "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu, vì nhân dân phục vụ".
Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân chỉ có 34 cán bộ, chiến sĩ nhưng đã sớm phát huy được truyền thống chống ngoại xâm và nghệ thuật quân sự lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn của dân tộc. Ngay từ lần đầu ra quân, đội quân chính quy đầu tiên của Việt Nam đã lập nên những chiến công vang dội, giải phóng những khu vực rộng lớn làm căn cứ cho các hoạt động đấu tranh giành độc lập.
Ngày 15 tháng 5 năm 1945, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân sáp nhập với lực lượng Cứu quốc quân và đổi tên thành Giải phóng quân, trở thành lực lượng quân sự chủ lực của Mặt trận Việt Minh khi tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Từ một đội quân chỉ vài trăm người khi tham gia Tổng khởi nghĩa, Quân đội nhân dân Việt Nam đã phát triển thành quân đội với các sư đoàn chủ lực mạnh, lập nên những chiến công lẫy lừng mà đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ lịch sử ngày 07 tháng 05 năm 1954, đập tan mưu toan thiết lập lại chế độ thuộc địa của thực dân Pháp, đồng thời tạo nên thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Ngày 17/10/1989, Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa VI) ra Chỉ thị số 381-CT/TW quyết định lấy ngày 22/12 - Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là “Ngày hội Quốc phòng toàn dân”. Kể từ đó đến nay, ngày này hằng năm trở thành ngày hội lớn, ngày hội quy tụ sức mạnh bảo vệ Tổ quốc của toàn dân tộc.
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.
Ngày 22/12/1940 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1940 thì ngày 22 tháng 12 năm 1940 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 24 tháng 11 Âm lịch năm Canh Thìn.
Ngày 22/12/1940 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 22 tháng 12 năm 1940 tức ngày (24/11 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 22/12/1940
Giờ Hoàng Đạo
Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);
Giờ Hắc Đạo
Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);
Chi tiết khung giờ như sau:
» Tý (23:00-00:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
» Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.
» Dần (03:00-04:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).
» Mão (05:00-06:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.
» Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.
» Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
» Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.
» Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.
» Thân (15:00-16:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.
» Dậu (17:00-18:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
» Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.
» Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà.
- Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi.
Thập Nhị Trực
Ngày 22/12/1940 là Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…
Khổng Minh Lục Diệu
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 24/11 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 22 tháng 12 năm 1940 có Sao Chuỷ soi chiếu.
Sao Chủy là sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
Xuất hành ngày 22/12/1940 (tức 24/11/1940 âm lịch)
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
- Ngày Thiên Thương (Tốt): Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
Hướng xuất hành
Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần
Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. - Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp. - Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. - Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. - Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. - Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ngày 22 tháng 12 năm 1940 có phải ngày Kỵ không?
Ngày 22/12/1940 (tức ngày 24/11 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả
Ngày 22/12/1940 hợp tuổi gì?
Ngày Kỷ Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với tuổi Thân – Tỵ – Dần, hại với tuổi Tỵ.
Nạp âm: Kỷ Hợi có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng).
Ngày Kỷ Hợi, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc..
Việc nên và không nên làm ngày 22/12/1940 (tức 24/11/1940 âm lịch)
Theo Thập Nhị Trực thì ngày 24/11 âm lịch là Trực Bế. Ngày có Trực Bế là thời kỳ gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Ngày này không thích hợp cho nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng hay khai trương.
Theo Nhị Thập Bát Tú thì ngày 22/12/1940 có sao Chuỷ chiếu mệnh. Sao Chủy: Sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.