Lịch Âm 12/12 - Âm lịch ngày 12 tháng 12 năm 1940
lịch vạn niên ngày 12 tháng 12 năm 1940 lịch âm ngày 12/12/1940
Năm 1940
Năm Canh Thìn
Ngày Dương Lịch: 12-12-1940
Ngày Âm Lịch: 14-11-1940
Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
Đừng quan tâm lời nói xấu sau lưng, vì đó là khi bạn ở phía trước họ.
Tử vi ngày Kỷ Sửu
Bản mệnh sinh năm 2009 là tuổi Kỷ Sửu, nghĩa là tuổi con Trâu được tính từ ngày 26/01/2009 đến ngày 31/12/2009 (dương lịch). Trong đó, Thiên Can Kỷ thuộc hành Thổ còn Địa Chi Sửu cũng thuộc hành Thổ. Khi Thổ kết hợp với Thổ càng làm gia tăng tính mạnh mẽ.
Tử vi người sinh ngày Kỷ Sửu thông minh, tài giỏi, sự nghiệp và học vấn đều thành công, thích hợp với lĩnh vực kinh doanh. Tình duyên mệnh chủ không gặp nhiều khó khăn, nữ mệnh cẩn thận trong việc chọn chồng.
ngày 12 tháng 12 năm 1940 ngày 12/12/1940 là ngày mấy âm ngày 12/12/1940 có tốt không ngày 12 tháng 12 là ngày gì
Ngày 12 tháng 12 là ngày gì?
Ngày 12 tháng 12 năm 1940 là Lễ hội mua sắm Shuangshier.
Ngày 12/12, còn được biết đến như lễ hội mua sắm trực tuyến cuối năm, là một sự kiện lớn tương tự như ngày 9/9, Black Friday và Cyber Monday. Đây là cơ hội cuối cùng trong năm để các doanh nghiệp thực hiện các chương trình giảm giá sâu, kích cầu tiêu dùng và giải phóng hàng tồn kho, chuẩn bị cho năm mới. Người tiêu dùng cũng có thể tận dụng ngày này để mua sắm những món đồ yêu thích với giá ưu đãi.
Ngày sale 12/12 bắt nguồn từ Trung Quốc và được khởi xướng bởi tập đoàn thương mại điện tử Alibaba vào năm 2012. Ban đầu, ngày này được tổ chức nhằm tăng cường nhu cầu mua sắm trực tuyến. Tên gọi "Shuangshier" có nghĩa là "12 đôi", thể hiện mục đích khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm theo cặp để nhận được mức giá ưu đãi.
Lễ hội mua sắm Shuangshier người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ hội mua sắm Shuangshier không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.
Ngày 12/12/1940 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1940 thì ngày 12 tháng 12 năm 1940 Dương lịch là Thứ Năm ngày 14 tháng 11 Âm lịch năm Canh Thìn.
Ngày 12/12/1940 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 12 tháng 12 năm 1940 tức ngày (14/11 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 12/12/1940
Giờ Hoàng Đạo
Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);
Giờ Hắc Đạo
Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);
Chi tiết khung giờ như sau:
» Tý (23:00-00:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.
» Sửu (01:00-02:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
» Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.
» Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...
» Thìn (07:00-08:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
» Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.
» Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).
» Mùi (13:00-14:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.
» Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.
» Dậu (17:00-18:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
» Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.
» Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà.
- Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức.
Thập Nhị Trực
Ngày 12/12/1940 là Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại.
Khổng Minh Lục Diệu
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 14/11 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 12 tháng 12 năm 1940 có Sao Cang soi chiếu.
Sao Cang thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con Long (Rồng), mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những việc đại sự.
Xuất hành ngày 12/12/1940 (tức 14/11/1940 âm lịch)
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
- Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
Hướng xuất hành
Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. - Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. - Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. - Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả. - Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. - Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ngày 12 tháng 12 năm 1940 có phải ngày Kỵ không?
Ngày 12-12-1940 (tức ngày 14/11 Âm Lịch ) phạm ngày:
- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.
Ngày 12/12/1940 hợp tuổi gì?
Ngày Kỷ Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với tuổi Tuất – Thìn – Mùi, hại với tuổi Ngọ.
Nạp âm: Kỷ Sửu có mệnh ngày là Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét).
Ngày Kỷ Sửu, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa..
Việc nên và không nên làm ngày 12/12/1940 (tức 14/11/1940 âm lịch)
Ngày 14/11 phạm phải ngày Nguyệt Kỵ. Ngày Nguyệt Kỵ là 1 trong những ngày đại hung được người xưa thường xuyên nhắc nhở con cháu làm chuyện gì cũng hết sức cẩn thận. Vào ngày Nguyệt Kỵ, trăm sự đều kỵ, kỵ xuất hành, động thổ xây nhà, khai trương cửa hàng, tiến hành các giao dịch mua bán lớn, cưới xin,….
(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.